Linh Duy Phát sẽ giúp bạn phân biệt và hiểu hơn về cấu tạo cũng như các thông số khác của dòng motor giảm tốc K series và motor giảm tốc S series.
Trong lĩnh vực công nghiệp tải nặng có tỉ trọng lớn, motor giảm tốc tải nặng dòng R, F, K, S đã rất quen thuộc và phổ biến trong các ứng dụng yêu cầu cầu tỉ số truyền lớn, mô men lớn như vậy. Nhưng bạn nhận ra rằng dòng motor R series chân đế, và F trục song song rất dễ nhận biết thông qua hình dạng bên ngoài. Nhưng còn dòng K series và S series rất khó để phân biệt vì bề ngoài chúng nhìn rất giống nhau, đều là trục vuông góc, đặc điểm bên ngoài cũng không có gì khác biệt nhiều. Điều này gây khó khăn, đôi khi là nhầm lẫn khi bạn phải chọn lựa giữa hai dòng motor giảm tốc tải nặng này khi mà chỉ nhìn thông qua bên ngoài.
Trong bài viết này, Linh Duy Phát sẽ giúp bạn phân biệt và hiểu hơn về cấu tạo cũng như các thông số khác của dòng motor giảm tốc K series và motor giảm tốc S series.
- Motor giảm tốc dòng K và S series đều là kiểu lắp trục vuông góc, trục ra vuông góc với trục vào.
- Đều có các kiểu lắp tương tự như nhau ( cốt âm, cốt dương, cốt âm có bích, cốt dương có bích )
- Đa dạng kiểu lắp, vị trí lắp, hướng lắp linh hoạt.
- Hoạt động khá êm ái với độ rung nhỏ, tiếng ồn nhỏ, tỉ số truyền cao, chịu tải trọng lớn.
- Thường được ứng dụng trong công nghiệp tải nặng.
- Thiết kế gọn, đẹp, thẩm mĩ cao, lắp đặt được trong không gian hạn chế.
Các vị trí và hướng lắp của motor trục vuông góc K và S series
Về cấu tạo cơ cấu bánh răng:
K series | S series |
- Cơ cấu bánh răng côn xoắn |
- Cơ cấu bánh răng trục vít bánh vít |
- Bánh răng chuyển động lăn | - Bánh răng chuyển động trượt |
- Chất liệu bánh răng: thép | - Chất liệu bánh răng: thép, đồng thau |
Hình ảnh thể hiện cơ cấu bánh răng bên trong:
- Công suất từ 0.75kw lên đến 200kw, dải công suất rộng hơn so với dòng S series
- Hiệu suất cao lên đến 95%, khả năng chịu tải lớn hơn, tiết diện tiếp xúc lớn nên truyền tải mô men xoắn lớn hơn, hệ số phụ cao hơn, do với dòng trục vít bánh vít S series.
- Được sử dụng nhiều hơn trong các ứng dụng yêu cầu tải lớn, mô men xoắn rất lớn như các máy nghiền, ép kim loại, máy xi măng, băng tải, băng truyền,..
- Dòng K series có phớt dầu nằm ngay dưới trục ra, có thể nhìn thấy từ bên ngoài, đầu giảm tốc thon dài hơn so S series.
- Tuổi thọ cao, ít mài mòn hơn so với dòng S series
- Giá cả cạnh tranh hơn.
- Công suất hạn chế từ 0.75kw đến 22kw
- Nhiệt độ tỏa ra cao hơn nên dầu bôi trơn rất quan trọng
- Hiệu suất cao, khả năng chịu tải, truyền mô men xoắn thấp hơn so với K series
- Không có phớt dầu, đầu giảm tốc nhìn vuông vắn hơn so với K series.
- Tuổi thọ thấp hơn, độ mài mòn cao hơn do bánh răng chuyển động trượt
- Có độ tự hãm cao, thích hợp với các thiết bị nâng hạ, vận chuyển yêu cầu phanh dừng chính xác, nhanh chóng.
- Chi phí của bánh răng đồng thau đắt hơn.